Bảng xếp hạng lãi suất của các quỹ đầu tư hiện nay
Bài viết này Webnhanhvn sẽ tổng hợp và phân tích tốc độ tăng trưởng của các chứng chỉ quỹ ở việt nam hiện nay. Theo nav/ccq của từng quỹ từ lúc mới thành lập đến 15/11/2024.
Trước hết các bạn cần biết là các quỹ mở này 50->90% đều đầu tư vào cổ phiếu trên sàn HOSE theo dõi trực tiếp tại trang VNINDEX. Trừ các quỹ thiên về trái phiếu và các tài sản giấy tờ có giá trị. Nên bạn có thể đoán được 50->90% sự tăng giảm nav theo sàn này. Theo dõi trực tiếp bên dưới.
Dưới đây là thông tin về các quỹ và biểu đồ tăng trưởng của từng quỹ từ lúc thành lập đến 15/11/2024
Quỹ đầu tư BVBF
Được quản lý bởi công ty TNHH Quản lý Quỹ Bảo Việt (100% vốn của Tập đoàn Bảo Việt). Tỷ trọng chính chủ yếu là tiền gửi chiếm 82,43 tiếp đến là cổ phiếu chiếm 45,67 và cuối cùng là trái phiếu chiếm 15,05.
- Ngày thành lập 20/05/2016
- Tần suất giao dịch Thứ Tư hàng tuần
- Phí quản lý 0,5%/NAV/năm
- Phí giao dịch bán – phí phát hành Thấp nhất là 0,15% và cao nhất là 0,3%.
- Phí giao dịch mua lại 0,3% hoặc miễn phí đối với Chứng chỉ Quỹ nắm giữ trên 06 tháng.
Quỹ đầu tư BVPF
Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Triển vọng Bảo Việt (BVPF) tập trung đầu tư vào một danh mục cổ phiếu gồm các doanh nghiệp có nền tảng hoạt động tốt, tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ. Quỹ sẽ kết hợp lựa chọn đầu tư cổ phiếu giá trị và cổ phiếu tăng trưởng để mang lại hiệu quả đầu tư cao nhất.
- Ngày thành lập 29/12/2016
- Tần suất giao dịch Thứ Ba và thứ Sáu hàng tuần
- Phí quản lý 1,5%/NAV/năm
- Phí giao dịch bán – phí phát hành Thấp nhất là 0,15% và cao nhất là 0,5%.
- Phí giao dịch mua lại 0,5% hoặc miễn phí đối với Chứng chỉ Quỹ nắm giữ trên 06 tháng.
Quỹ đầu tư TCBF
Quỹ đầu tư trái phiếu Techcom là nơi nhà đầu tư cá nhân song hành cùng Techcombank Group để đầu tư vào những trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu tốt nhất thị trường để tạo nguồn thu nhập ổn định dài hạn.
Hiện nay Techcombank Group đang dẫn đầu thị trường môi giới trái phiếu và có thể mạnh vượt trội về tư vấn phát hành trái phiếu cho những doanh nghiệp lớn như Vingroup, MasanGroup, Novaland.
- Thành lập và hoạt động từ 2015
- Tần suất giao dịch hàng ngày
- Phí quản lý 1,5%/NAV/năm
- Phí giao dịch bán – phí phát hành 0%/giá trị lệnh mua .
- Phí giao dịch mua lại Từ 0 đến dưới 2 tháng 1%. Từ tròn 12 tháng trở lên 0%
Quỹ đầu tư VFB
Quỹ đầu tư Trái phiếu Việt nam (VFMVFB) là quỹ hoạt động theo mô hình Quỹ mở chuyên đầu tư vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu địa phương, giấy tờ có giá với tỷ trọng đầu tư lên tới 80% giá trị tài sản của quỹ. Quỹ VFMVFB cũng đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp.
- Thành lập và hoạt động từ 2013-06-10
- Tần suất giao dịch Thứ 6
- Phí quản lý 1%/NAV/năm
- Phí giao dịch bán – phí phát hành 0,25%- 0,75%.
- Phí giao dịch mua lại 0% – 1,5%.
Quỹ đầu tư VF1
Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VFMVF1) là quỹ đại chúng đầu tiên của Việt Nam, được huy động nguồn vốn từ cá nhân, pháp nhân trong và ngoài nước với quy mô vốn ban đầu 300 tỷ đồng trong vòng 10 ngày vào tháng 4/2004. Sau 10 năm hoạt động, Quỹ đầu tư VF1 đã chuyển đổi thành quỹ mở đầu tư cổ phiếu và trái phiếu nhằm đáp ứng xu thế của thế giới.
Phần lớn các thương vụ đầu tư sẽ được tập trung vào các loại chứng khoán đang và sẽ niêm yết trên TTCK Việt Nam. Chứng khoán này bao gồm chứng khoán của các công ty đang niêm yết trên thị trường, các loại trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, cổ phiếu của các công ty cổ phần.
- Thành lập và hoạt động từ 2004-05-20
- Tần suất giao dịch Hàng ngày
- Phí quản lý 2%/NAV/năm (mức tối đa)
- Phí giao dịch bán – phí phát hành Từ 0,25% – 0,75%
- Phí giao dịch mua lại 0% – 1,5%
Quỹ đầu tư ETFVN30
SSIBF là quỹ mở nội địa, chiến lược đầu tư của Quỹ tập trung 100% vào các tài sản có thu nhập cố định bao gồm: Tiền gửi và Chứng chỉ tiền gửi của các ngân hàng, công ty tài chính uy tín, và trái phiếu doanh nghiệp.
Các ngành được tập trung đầu tư gồm: tài chính ngân hàng, năng lượng, bán lẻ, khoáng sản và bất động sản.
- Thành lập và hoạt động từ 2017
- Tần suất giao dịch Hàng ngày
- Phí quản lý n/a
- Phí giao dịch bán – phí phát hành 0%.
- Phí giao dịch mua lại dưới 1 tháng 0.02% – 24 tháng trở lên 0%
Quỹ đầu tư SCA
SSI-SCA là quỹ mở nội địa, Mục tiêu đầu tư của Quỹ là tăng trưởng giá trị tài sản ròng dài hạn và tạo thu nhập ổn định cho nhà đầu tư thông qua việc đầu tư vào các cổ phiếu của các công ty có lợi thế cạnh trạnh bền vững và các tài sản có thu nhập cố định.
Quỹ có sự linh hoạt trong phân bổ tài sản đầu tư tùy thuộc vào tình hình thị trường và cơ hội đầu tư tại từng thời điểm khác nhau dựa trên nhận định của SSIAM với mục tiêu xuyên suốt trong toàn bộ thời gian hoạt động của Quỹ là bảo vệ lợi ích của người sở hữu chứng chỉ quỹ.
Khi thị trường và nền kinh tế được SSIAM đánh giá là thuận lợi, Quỹ có thể sẽ phân bổ đầu tư đến 98% tài sản của Quỹ vào cổ phiếu. Trong phần giá trị đầu tư vào cổ phiếu, Quỹ cũng có thể đầu tư đến 20% vào các công ty có giá trị vốn hóa thị trường với thanh khoản thấp hơn.
- Thành lập và hoạt động từ 2014
- Tần suất giao dịch Hàng ngày
- Phí quản lý n/a
- Phí giao dịch bán – phí phát hành dưới 1 tỷ 0,75%.
- Phí giao dịch mua lại dưới 12 tháng 1,25% – 24 tháng trở lên 0%
Quỹ đầu tư VNDBF
Quỹ mở VNDAF là Quỹ mở đầu tư vào thị trường cổ phiếu, theo chiến lược định sẵn. Là sản phẩm tích sản dài hạn, nắm bắt sự tăng trưởng của thị trường chứng khoán Việt Nam.
Tài sản của Quỹ được quản lý và giám sát độc lập tại Ngân hàng lưu ký BIDV. Giao dịch chứng chỉ quỹ thực hiện qua Trung tâm lưu ký Việt Nam VSD, chịu sự giám sát của UBCKNN.
- Thành lập và hoạt động từ 5-7-2019
- Tần suất giao dịch Thứ năm hàng tuần
- Phí quản lý n/a
- Phí giao dịch bán – phí phát hành dưới 10 tỷ 1%.
- Phí giao dịch mua lại dưới 3 tháng 1% – 24 tháng trở lên 0%
Quỹ đầu tư PVBF
Quỹ đầu tư trái phiếu PVcom (PVBF) được quản lý bởi PVCB Capital, quỹ đầu tư chủ yếu vào trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp hàng đầu được đánh giá có độ tín nhiệm cao.
Và vào các tài sản có thu nhập cố định ở mức cạnh tranh hấp dẫn. Quỹ PVBF phù hợp với các nhà đầu tư tìm kiếm cơ hội đầu tư với lợi nhuận kỳ vọng bền vững và độ an toàn cao.
- Thành lập và hoạt động từ 2020
- Tần suất giao dịch Thứ 4 hàng tuần
- Phí quản lý 0.5% NAV/năm
- Phí giao dịch bán – phí phát hành Miễn phí.
- Phí giao dịch mua lại Dưới 6 tháng: 0.5%, Từ 6 tháng trở lên: Miễn phí.
Quỹ đầu tư ETFVN50
ETF SSIAM VNX50 là quỹ hoán đổi danh mục, chỉ số VNX50 là chỉ số giá bao gồm 50 mã cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch Chứng Khoán Hà Nội (HNX) và Sở giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh (HSX).
Chỉ số VNX50 bao gồm 50 công ty có giá trị vốn hóa, tính thanh khoản và tỷ lệ tự do chuyển nhượng hàng đầu trong rổ cổ phiếu VNX Allshare.
- Thành lập và hoạt động từ 17/11/2014
- Tần suất giao dịch Hàng ngày
- Phí quản lý 0.5% NAV/năm
- Phí giao dịch bán – phí phát hành Miễn phí.
- Phí giao dịch mua lại 0,1%.
Quỹ đầu tư VF4
Quỹ đầu tư doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam VFMVF4. Mục tiêu của Quỹ VFMVF4 là tìm kiếm lợi nhuận dài hạn từ tăng trưởng vốn gốc và cổ tức thông qua việc đầu tư vào cổ phiếu của các doanh nghiệp hàng đầu hoạt động trong các ngành cơ bản của nền kinh tế Việt Nam.
Quỹ đầu tư VF4 ra đời với mục tiêu đầu tư vào các doanh nghiệp hàng đầu hoạt động trong các ngành cơ bản, chủ đạo của nền kinh tế Việt Nam.
Những doanh nghiệp này hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề bao gồm nhưng không giới hạn như năng lượng, vật liệu – khai khoáng, tài chính, ngân hàng, viễn thông, cơ sở hạ tầng, bất động sản, hàng tiêu dùng và những doanh nghiệp này luôn nằm trong top 20 doanh nghiệp hàng đầu của ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp đó đang hoạt động.
- Thành lập và hoạt động từ 12/2013
- Tần suất giao dịch Hàng ngày
- Phí quản lý Tối đa 2%/NAV/năm
- Phí giao dịch bán – phí phát hành 0,25%-0,75%.
- Phí giao dịch mua lại 0% – 1,5%.
Quỹ đầu tư VNDBF
DCASH FUND – QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU VNDBF, DCASH Fund là hình thức quỹ đầu tư do nhiều nhà đầu tư góp vốn vào một tài khoản chung được lưu ký tại Ngân hàng BIDV.
Công ty quản lý quỹ sẽ quản lý tài khoản chung của quỹ DCASH để đầu tư vào rổ các tài sản có thu nhập cố định gồm trái phiếu niêm yết, chứng chỉ tiền gửi và các tài sản có lãi suất cố định khác nhằm đem lại lãi suất hấp dẫn cho nhà đầu tư.
- Thành lập và hoạt động từ 16/07/2019.
- Tần suất giao dịch Hàng ngày.
- Phí quản lý Miễn phí.
- Phí giao dịch bán – phí phát hành Miễn phí.
- Phí giao dịch mua lại Miễn phí.
Quỹ đầu tư FUESSVFL
ETF SSIAM VNFIN LEAD là quỹ hoán đổi danh mục, dành cho nhà đầu tư cá nhân và tổ chức trong nước và nước ngoài. Chỉ số VNFIN LEAD là chỉ số bao gồm tối thiểu 10 cổ phiếu, được lựa chọn từ các cổ phiếu thành phần thuộc chỉ số ngành tài chính.
Quỹ sẽ đầu tư vào toàn bộ hoặc gần như toàn bộ vào các cổ phiếu nằm trong rổ cổ phiếu VNFIN LEAD theo đúng tỷ trọng của các cổ phiếu trong rổ VNFIN LEAD.
- Thành lập và hoạt động từ 10/01/2020.
- Tần suất giao dịch Hàng ngày.
- Phí quản lý Miễn phí.
- Phí giao dịch bán – phí phát hành Miễn phí.
- Phí giao dịch mua lại 0,1%.
Quỹ đầu tư DIAMOND
Quỹ ETF VFMVN DIAMOND. Mục tiêu của Quỹ ETF VFMVN DIAMOND là mô phỏng gần nhất có thể về biến động (performance) của chỉ số VN DIAMOND. Quỹ ETF VFMVN DIAMOND sử dụng chiến lược đầu tư thụ động để thực hiện mục tiêu đầu tư đã định trước.
- Thành lập và hoạt động từ 2020.
- Tần suất giao dịch Hàng ngày.
- Phí quản lý n/a.
- Phí giao dịch bán – phí phát hành n/a
- Phí giao dịch mua lại n/a.
Quỹ đầu tư SSIAMVN30
ETF SSIAM VN30 là quỹ hoán đổi danh mục. Chỉ số VN30 là chỉ số giá bao gồm những cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng đủ tư cách tham gia vào Bộ chỉ số và các điều kiện sàng lọc. Chỉ số VN30 có giới hạn tỷ trọng vốn hóa là 10% đối với cổ phiếu đơn lẻ và 15% đối với nhóm cổ phiếu có liên quan.
- Thành lập và hoạt động từ 22/06/2020.
- Tần suất giao dịch Hàng ngày.
- Phí quản lý n/a.
- Phí giao dịch bán – phí phát hành Miễn phí.
- Phí giao dịch mua lại 0,1%.
Quỹ đầu tư ETFVN100
Quỹ ETF VinaCapital VN100 là quỹ hoán đổi danh mục mô phỏng biến động của chỉ số tham chiếu VN100.
Chỉ số VN100 là chỉ số thị trường được Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) xây dựng, bao gồm 100 cổ phiếu có giá trị vốn hóa, khả năng thanh khoản và tỷ lệ tự do chuyển nhượng hàng đầu đáp ứng điều kiện tham gia vào bộ chỉ số.
- Thành lập và hoạt động từ 16/06/2020.
- Tần suất giao dịch Hàng ngày.
- Phí quản lý 0,67%/năm.
- Phí giao dịch bán – phí phát hành 0%.
- Phí giao dịch mua lại 0%.
Phần trăm tăng trưởng của các quỹ theo năm
Dưới đây là bảng phân tích, thống kê phần trăm tăng trưởng nav/ccq của các quỹ so với đầu năm cùng kỳ. Ví dụ thời điểm 1/1/2017 nav/ccq là 10000 đến 31/12/2017 nav/ccq là 11000 vậy quỹ tăng 10%, tiếp theo 1/1/2018 nav/ccq là 11000 đến 31/12/2018 nav/ccq là 11500 vậy quỹ tăng 5%,…
Những quỹ nào năm 2017 chưa thành lập, Webnhanhvn sẽ lấy số liệu gần nhất với ngày thành lập của quỹ đó. Mọi số liệu trong bài đều được lấy trực tiếp từ các trang mua bán chứng chỉ quỹ.
Những quỹ nào năm 2017 chưa thành lập, Webnhanhvn sẽ lấy số liệu gần nhất với ngày thành lập của quỹ đó. Mọi số liệu trong bài đều được lấy trực tiếp từ các trang mua bán chứng chỉ quỹ.
NĂM/QUỸ | BVBF | BVPF | TCBF | VFB | VF1 | ETFVN30 | SSIBF | SCA | VNDAF | PVBF | ETFVN50 | VF4 | VNDBF | FUESSVFL | DIAMOND | SSIAMVN30 | ETFVN100 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2017 | 14,41% | 15,36% | 7,56% | 14,81% | 40,51% | 52,18% | 0% | 0% | 0% | 0% | 51,67% | 42,70% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% |
2018 | 0,85% | -15,07% | 7,52% | 6,16% | -17,88% | -20,44% | 4,52% | -21,69% | 0% | 0% | -17,79% | -18,95% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% |
2019 | 13,23% | 6,92% | 7,35% | 8,44% | 10,95% | 2,46% | 5,37% | 4,85% | 2,39% | 0% | 3,50% | 9,45% | 2,39% | 0% | 0% | 0% | 0% |
2020 | 2,02% | 14,90% | 5,80% | 6,00% | 23,21% | 21,21% | 3,39% | 20,91% | 5,26% | 4,76% | 25,60% | 17,03% | 5,26% | 93,44% | 4,14% | 42,36% | 36,86% |
Dưới đây là bảng thống kê phần trăm tăng trưởng nav/ccq của các quỹ trong vòng 4 năm, từ cuối năm 2020 so với đầu năm 2017.
NĂM/QUỸ | BVBF | BVPF | TCBF | VFB | VF1 | ETFVN30 | SSIBF | SCA | VNDAF | PVBF | ETFVN50 | VF4 | VNDBF | FUESSVFL | DIAMOND | SSIAMVN30 | ETFVN100 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
CUỐI NĂM 2020 SO VỚI ĐẦU NĂM 2017 | 51% | 30,34% | 33,67% | 48,34% | 75,5% | 68,1% | 17,02% | 7,30% | 8,53% | 4,76% | 81,97% | 60,80% | 8,53% | 93,44% | 4,14% | 42,35% | 36,86% |
Bảng xếp hạng phần trăm tăng trưởng trung bình 4 năm, tính từ đầu năm 2017 đến cuối năm 2020
Dưới đây là biểu đồ tăng trưởng của các quỹ so với tháng trước đó tính đến 15/11/2024
Biểu đồ thể hiện % tăng trưởng nav/ccq các quỹ của tháng đó so với tháng trước. Ví dụ 31/2/2017 so với 31/1/2017 tăng trưởng 2% và 31/3/2017 so với 31/2/2017 tăng trưởng 1%,…